So sánh sản phẩm
chọn tối đa 4 sản phẩm
EnglishVietnamese

Phân biệt Other và Another

Ngày đăng : 10:19:50 08-07-2016
1. OTHER và ANOTHER
* OTHER
- Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân
biệt giữa cái này và cái kia:
E.g.: They have 2 sons. You’ve just met Jack. The
other boy, Nick, is even more intelligent.
=>Họ có 2 cậu con trai. Anh vừa gặp Jack đấy.
Thằng bé còn lại, Nick, thậm chí còn thông minh
hơn.
- Other cũng có thể sử dụng như một danh từ,
others là danh từ số nhiều, trong những trường hợp
không cần thiết phải có danh từ ở sau.
E.g.: Only 2 out of 10 balls are red. The others are
all green.
=>Chỉ có 2 trong số 10 quả bóng là màu đỏ. Các
quả còn lại đều màu xanh
* ANOTHER
- Được ghép từ An Other, another đề cập tới một
cái gì đó mang tính chất thêm vào:
E.g.: Do you want another drink?
=>Ông có muốn một cốc nữa không? (Ông đã uống
1 hoặc nhiều cốc rồi, ông có muốn thêm 1 cốc
khác nữa không?)
* Để rõ hơn về sự khác biệt, ta hãy xét các ví dụ:
- OTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket.
One is apple, one is pineapple and the other is
banana.
=> Chỉ có 3 loại quả trong giỏ mà thôi. 1 loại là
táo, 1 loại là dứa và loại kia là chuối.
E.g.: You take this and I will take the other.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ lấy cái kia.
- ANOTHER
E.g.: There are different kinds of fruit in the basket.
One is apple, one is pineapple and another is
banana.
=> Có nhiều hơn 3 loại quả trong giỏ. 1 loại là táo,
1 loại là dứa, 1 loại nữa là chuối, còn 1 hoặc nhiều
loại khác nữa chưa đề cập tới.
E.g.: You take this and I will take another one.
=>Anh lấy cái này đi và tôi sẽ đi lấy thêm 1 cái
nữa
=> Tóm lại: Other được sử dụng để nói đến những
cá thể trong một tập thể xác định còn Another nói
đến một sự bổ sung trong một tập thể mà chưa
xác định.
2. ONE ANOTHER và EACH OTHER
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác
trong một nhóm, nhưng one another dành cho
nhóm 3 người trở lên, còn each another dành cho
nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
- People are jealous watching the couple taking
care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan
tâm tới nhau.
- The group members always help one another in
every activities.
=> Các thành viên của nhóm luôn giúp đỡ nhau
trong mọi hoạt động.
Tags:,
Danh mục tuỳ chọn Right